Thứ Ba, 27 tháng 12, 2016

Cấu tạo hệ thống chiller giải nhiệt gió và ưu điểm

Cấu tạo hệ thống chiller giải nhiệt gió và ưu điểm


Hệ thống Chiller giải nhiệt cậu tạo như thế nào và nó có những ưu điểm và hạn chể gì trong quá trình sử dụng và vận hành. Bài viết này sẽ cung cấp cho khách hàng thông tin chi tiết về nguyên lý hoạt động của hệ thống chiller giải nhiệt gió.

1. Hệ thống chiller giải nhiệt gió

Chiller giải nhiệt gió áp dụng nguyên lí làm lạnh cưỡng bức bằng gas giống như chiller giải nhiệt nước. Nhưng cấu tạo của nó có 1 số khác biệt.
Chiller giải nhiệt gió không sử dụng tháp giải nhiệt để giải nhiệt gas mà dùng quạt hút cưỡng bức để giải nhiệt
Chiller giải nhiệt gió hiệu suất lạnh của nó kém hơn chiller giải nhiệt nước rất nhiều, chỉ bằng 70% hiệu suất làm lạnh. Cần phải bảo dưỡng thường xuyên.
Hệ thống Chiller giải nhiệt gió áp dụng nguyên lí làm lạnh cưỡng bức bằng gas giống như chiller giải nhiệt nước. Nhưng cấu tạo của nó có 1 số khác biệt.
  • Chiller giải nhiệt gió không sử dụng tháp giải nhiệt để giải nhiệt gas mà dùng quạt hút cưỡng bức để giải nhiệt
  • Chiller giải nhiệt gió hiệu suất lạnh của nó kém hơn chiller giải nhiệt nước rất nhiều, chỉ bằng 70% hiệu suất làm lạnh. Cần phải bảo dưỡng thường xuyên.
Cấu tạo hệ thống chiller giải nhiệt gió và ưu điểm
Ảnh minh họa: Hệ thống chiller giải nhiệt gió - sơ đồ nguyên lý hoạt động

2. Cấu tạo hệ thống chiller giải nhiệt gió

Về cấu tạo chỉ khác chiller giải nhiệt nước là không sử dụng bình ngưng ống chùm mà là dàn ống đồng cánh nhôm.
Lý do sử dụng ống đồng cánh nhôm là do: Nhôm truyền nhiệt tốt hơn nhôm, nhưng tản nhiệt vào không khí lại kém Đồng giá cao và nặng hơn nhôm nên không kinh tế bằng nhôm. Đồng dẩn nhiệt qua cánh tản nhiệt đồng thì nhiệt trên cánh tản nhiệt đồng sẻ cao, khi đặt trong xưởng sẻ dể gây ra nguy cơ cháy nổ. Ống đồng sẽ bền hơn ống nhôm. Ống đồng cánh nhôm sẻ tạo ra lượng nhiệt không điều trên toàn bộ dàn coil từ đó dẩn đến sự đối lưu tốt hơn cho toàn bộ dàn coil. Dàn nóng chiller này cần được bảo trì bảo dưỡng thường xuyên để đạt hiệu suất cao.

3. Phân loại chiller giải nhiệt gió

Thường phân loại theo hướng thổi quạt, có các loại hướng thổi quạt như sau:
Quạt thổi ngang có hiệ suất tản nhiệt tốt nhất nhưng luồng khí thổi ngang nên ảnh hưởng tới những máy móc thiết bị khác nên thường áp dụng cho những hệ thống nhỏ với từ 5 hp đến 15 hp điện, 1 quạt.
Quạt thổi nghiêng với những hệ thống lớn hơn 1 chút việc thổi nghiêng cho hiệu suất tỏa nhiệt khá cao hướng thổi nghiêng nên đỡ ảnh hưởng tới con người và máy móc xung quanh, Thường thì từ 15 hp đến 30 hp điện, 2 Quạt
Quạt thổi trên áp dụng cho những hệ thống lớn, do nhiệt tỏa ra nhiều nên luồng khí thổi ra phải được thổi lên trên tránh ảnh hưởng tới các thiết bị khác.

4. Ưu điểm của chiller giải nhiệt gió

  • Hệ thống nhỏ gọn, nên tiết kiệm điện tích, đễ vận chuyển lắp đặt
  • Có thể làm việc ở nơi không có nguồn nước sạch hoặc nguồn nước chứa hóa chất
  • Thường được ứng dụng ở những ngành nghề như: giải nhiệt cho hóa chất, làm mát nhà sưởng, và những nơi có nguồn nước bẩn.
*** Bài viết liên quan:
- Định nghĩa chiller là gì? Hệ thống máy lạnh chiller là gì

Tags: sửa chữa điều hòa trung tâmsửa chữa chiller, bảo dưỡng máy lạnh chillerthiết kế chillerhe thong dieu hoa trung tam chiller, hệ thống làm lạnh chiller, hệ thống lạnh chiller, nguyên lý chiller giải nhiệt gió, hệ thống chiller giải nhiệt gió, chiller giải nhiệt bằng gió, ưu điểm chiller giải nhiệt gió, cấu tạo chiller giải nhiệt gió

Thứ Hai, 26 tháng 12, 2016

Kinh nghiệm lắp đặt hệ thống điều hòa trung tâm chiller

Kinh nghiệm lắp đặt hệ thống điều hòa trung tâm chiller


Bạn đang tìm hiểu về hệ thống điều hòa trung tâm chiller, bạn muốn tìm đơn vị thi công lắp đặt hệ thống chiller đáng tin cậy. Công ty cơ điện lạnh IMS đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực thi công bảo dưỡng sửa chữa hệ thống điều hòa trung tâm chiller. Hôm nay chúng tôi xin chia sẻ kinh nghiệm lắp đặt hệ thống điều hòa trung tâm chiller để khách hàng hiểu rõ hơn

Lắp đặt hệ thống điều hòa trung tâm chiller

Với đội ngũ nhân viên kỹ thuật giỏi nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cơ điện lạnh đặc biệt đối với việc thi công lắp đặt hệ thống điều hòa trung tâm chiller. Bài viết này là kinh nghiệm và điều bạn cần biết khi lắp đặt hệ thống điều hòa trung tâm chiller
Kinh nghiệm lắp đặt chiller
Ảnh minh họa: Thi công lắp đặt hệ thống điều hòa trung tâm chiller

1. Những thông số sơ bộ của Chiller:

Khi Chiller được đưa tới dự án, buộc phải so sánh tất cả các tài liệu ghi trên bảng tên Chiller với nhiều thông tin lúc đặt hàng, đăng ký và chuyên chở .

2. Kiểm tra sơ bộ trước khi lắp ráp :

Khi Chiller được đưa tới dự án, buộc phải kiểm tra chuẩn xác có đúng là Chiller đặt mua hay ko trước khi đưa xuống hầm hoặc phòng đặt Chiller khác nhau .

3. Vị trí thi công của Chiller:

  • Dưới hầm.
  • Trong phòng riêng và được cách âm hợp lý.

4. Ảnh hưởng của Chiller đến môi trường xung quanh :

- Về độ ồn:
  • Vị trí của cụm Chiller phải cách xa các địa bàn nhạy cảm tiếng ồn.
  • Lắp đặt những bộ đệm cô lập bên dưới Chiller.
  • Lắp đặt nhiều miếng cao su chống rung cho tất cả đường ống nước.
  • Cách âm cho vách, tường nơi đặt cụm Chiller.
- Giảm thiểu rung động:
  • Dùng các đệm cao su giảm chấn cho tất cả ống nước lạnh.
  • Dùng ống cách điện mềm dẻo cho hệ thống dây điện nối với thiết bị.
  • Cô lập tất cả ống dẫn nước bằng nhiều móc treo với khoảng cách hợp lý.
  • Đảm bảo hệ thống ống dẫn ko tạo thêm ứng suất cho thiết bị, điều đó có thể là nguyên nhân do quá trình hàn kết nối ống ko đúng cách hoặc trong quy trình treo ống tạo sự co dãn trên đường ống, điều này tạo nên độ rung không quan trọng .

5. Mặt bằng tháo lắp điều hòa chiller :

- Không gian thiết kế thiết bị:
+ Tạo một ko gian hợp lý bao quanh thiết bị sao cho người thi công, vận hành, bảo dưỡng thao tác được thuận tiện .
+ Tạo khoảng cách hợp lý cho thiết bị ngừng tụ và máy nén hoạt động được tốt.
+ Tạo khoảng cách tối thiểu là 3 feets (914 mm) tính từ cửa tủ điều khiển để người vận hành thuận lợi trong thao tác.
- Nền:
+ Nền bê tông phải cứng, phẳng, và có đủ độ bền để có thể chịu đựng đc trọng lượng tăng thêm trong quá trình cụm Chiller duy trì .
+ Độ nghiêng của nền bêtông không đc vượt quá ¼ inch (6,35mm) theo bề dài và bề rộng của Chiller.
- Thông nước, xả nước khi bảo dưỡng, khắc phục điều hoà: Lắp đặt gần hệ thống thoát nước đủ lớn cho đường nước thoát ra từ thiết bị ngừng tụ và bay hơi trong quá trình ngừng máy hoặc khôi phục .
- Thông gió cho nơi đặt Chiller: Thiết bị vẫn sản sinh ra nhiệt mặc dù máy nén được làm mát bởi tác nhân lạnh. do đó, cần phải loại trừ lượng nhiệt phát sinh ra khi thiết bị duy trì trong phòng máy bằng cách thông gió hợp lý bảo đảm nhiệt độ trong phòng ít hơn 50oC (122oF).
Lưu ý:
Đối với các thiết bị nặng, luôn luôn dùng những thiết bị nâng hạ với công suất nâng lớn hơn khoảng 10% trọng lượng thiết bị. cần làm theo sổ tay hướng dẫn đi kèm theo thiết bị. Nếu để xảy ra sự cố thì có thể dẫn tới kết quả chết người hoặc bị chấn thương nghiêm trọng.
- Bọc cách nhiệt cho Chiller: Cần bọc cách nhiệt cho thiết bị bốc hơi của Chiller để tránh xảy ra hiện tượng đọng sương bên ngoài bình và cũng tránh gây nên tổn thất nhiệt cho bình.

6. Thiết bị nâng cẩu và các dụng cụ lắp đặt:

Di chuyển và thi công thiết bị: Chỉ nên di chuyển Chiller bằng thiết bị nâng hạ tại những điểm hoặc vị trí được thi công sẵn trên thiết bị (móc treo). cùng với những thiết bị riêng biệt ta cần xem xét trọng lượng của chúng để sử dụng thiết bị nâng chuyên chở hợp lý. Nếu đặt sai vị trí có thể gây hư hỏng cho Chiller.
Lưu ý: Không được dùng những lỗ ren trên máy nén để nâng hoặc giúp đỡ cho việc nâng cẩu Chiller.

7. Lắp đặt hệ thống Chiller:

Đảm bảo hệ thống vận hành theo yêu cầu, tại vị trí vào ra của bình bay hơi và bình ngừng lắp các chi tiết sau: 
  • Lắp những van bướm (Butterfly valve) tại các vị trí như hình trên của đường ống vào và ra của các bình của Chiller. Khi một cụm Chiller bị sự cố hoặc khi vệ sinh ta có thể đóng những van này lại để tách riêng cụm Chiller đó khỏi hệ thống.
  • Đầu ra của các bình phải lắp công tắc dòng chảy (Flow Switch) để bảo đảm luôn có nước giải nhiệt cho bình ngừng và có nước được làm lạnh trong bình bốc hơi.
  • Đầu vào và ra của các bình có những nhánh rẽ lắp các thiết bị đo áp suất nước (Pressure meter), thiết bị đo nhiệt độ (Temperature meter) và trên những nhánh có những van ngắt (Shut off valve) để ngắt khi dành chỗ thiết bị trên.
  • Lắp những ống nối mềm, loại Single Sphere Type (Flexible joint) tại các vị trí vào ra của các bình để giảm độ rung động cho hệ thống đường ống khi làm việc. Do tại đầu vào của những bơm có van Y lọc (Filter valve), nên tại đầu vào của những bình ko cần gắn thêm những thiết bị lọc, giảm đc tổn thất và giá cả .
  • Lắp các van cân bằng (Balancing valve) và những van điện sửa đổi lưu lượng tại đầu ra của các bình.
  • Tại vị trí thấp nhất của ống góp và vị trí thấp nhất của các đường nước vào và ra đều cần có các đường nước xả đáy thuận tiện trong việc vệ sinh những thiết bị. Đồng thời, nhà gia công cũng lắp thêm một vài thiết bị như sau để đảm bảo hệ thống vận hành ổn định và an toàn.
  • Sau khi tác nhân lạnh ra khỏi máy nén được đưa vào bình tách dầu. Việc tách dầu giúp giảm áp suất ngừng tụ, tăng hiệu quả bàn bạc nhiệt của bình ngưng nhờ giảm lượng dầu bụi bám trên bề mặt những ống. Đồng thời, ở bình tách dầu (Oil Separator) có cảm biến áp suất ngưng tụ (Condenser pressure Transducer) đưa tín hiệu về bộ điều khiển. Nếu áp suất cao vượt mức đồng ý thì cụm Chiller đó ngưng hoạt động.
  • Tại bình chứa dầu (Oil Sump), có thiết bị cảm biến mức dầu trong bình (Optical Oil Detector) giúp người vận hành theo dõi đc lượng dầu trong Chiller.Dầu trước khi về máy nén đều phải qua thiết bị lọc dầu (Oil return filter).
  • Sau đó, dầu về máy nén theo 2 đường: một đường về những ổ đỡ (bearings), một đường phun vào rotors. Cung ứng lượng dầu vào hai đường này được thực hiện bằng phối hợp hai tín hiệu lấy từ cảm biến mức dầu (Optical Oil Detector) và cảm biến áp suất dầu hồi (Oil Pressure Transducer). Đồng thời cảm biến áp suất dầu cũng đưa tín hiệu ngắt cụm Chiller khi áp suất dầu quá thấp.
  • Để đảm bảo áp suất bay hơi không quá thấp, ở bình bay hơi cũng có lắp cảm biến tín hiệu áp suất thấp (Evaporator Pressure Transducer).
  • Tuy dùng bình tách dầu, nhưng một lượng dầu vẫn theo tác nhân lạnh qua bình ngừng và van tiết lưu vào bình bay hơi . Để hồi được lượng dầu này về máy nén, tại bình bay hơi lắp bơm hồi dầu (Oil Return Gas Pump). duy trì của bơm dựa trên sự chênh lệch áp suất giữa ngừng tụ và áp suất bay hơi .
  • Chiller đc đặt trên hệ thống đế lò xo hoặc đế cao su để bảo đảm ổn định khi làm việc. Độ nghiêng của thân bình bay hơi không vượt quá 5 mm trên toàn chiều dài bình để tránh hiện tượng dầu bị dồn lại một phía không về được máy nén.

Trên đây là những kinh nghiệm khi lắp đặt hệ thống chiller. Nếu khách hàng có nhu cầu tư vấn lắp đặt hệ thống chiller hãy liên hệ với công ty cơ điện IMS chúng tôi sẽ tư vấn và mang đến cho khách hàng dịch vụ tốt nhất!

*** Bài viết liên quan:

- Những thông số chung của hệ thống điều hòa chiller bạn cần phải biết
Hệ thống máy lạnh chiller công ty cung cấp

Tags: lap dat dieu hoa trung tamsửa chữa điều hòa trung tâmbảo dưỡng điều hòa trung tâmsửa chữa chiller lắp đặt hệ thống chiller, kinh nghiệm lắp đặt chillerkinh nghiệm thi công lắp đặt hệ thống chillerkinh nghiem lap dat he thong chiller

Thứ Sáu, 23 tháng 12, 2016

Những thông số chung của hệ thống điều hòa chiller bạn cần phải biết

Những thông số chung của hệ thống điều hòa chiller bạn cần phải biết

Công ty cơ điện lạnh IMS là đơn vị chuyên thiết kế thi công lắp đặt sửa chữa hệ thống điều hòa trung tâm chiller. Trong quá trình vận hành hệ thống chiller có những thông số chung của hệ thống bạn cần phải biết qua bài viết dưới đây

Thông số chung của hệ thống điều hòa chiller

-  Đèn nguồn điện điều khiển (WL-Power lamp – Đèn trắng): Khi đóng cầu giao tổng CB 3 pha và đóng cầu giao điện điều khiển CB 2 pha (điện điều khiển 220V được lấy từ 1 dây nóng và dây trung tính): Đèn sáng báo hiệu đã có điện sẵn sàng cho vận hành.
Những thông số chung của hệ thống điều hòa chiller bạn cần phải biết
Ảnh minh họa: Thi công lắp đặt hệ thống chiller
-  Nút nhấn chạy máy nén (Compressor start – Màu xanh: Muốn chạy máy nén thì nhần nút.
-  Nút dừng máy nén: (Compressor - Màu đỏ): Khi muốn dừng máy nén ta nhấn nút để dừng máy.
-  Đèn báo lỗi pha (Phase trip error – Đèn vàng):  Nếu khi sự cố điện không đủ 3 pha (thiếu mất 1 hoặc 2 pha) hoặc đấu sai dây để tránh khi khởi động máy nén quá tải hoặc quay ngược, bộ điều khiển cần có bộ bảo vệ nghịch pha, khi có sự cố này đèn báo hiệu sáng lên, máy nén không thể khởi động được.
-  Đèn báo mô tơ máy nén quá tải: (Over Load) – Đèn vàng: Khi vì một số cố nào đó mà máy nén chạy quá tải thì dòng điện vận hành tăng lên, thanh lưỡng kim của bộ bảo vệ quá tải nóng lên tác động mở tiếp điểm, ngắt điện nguồn cấp cho công tắc tơ của máy nén và đèn báo sự cố quá tải sáng. Khi sử lý xong cácc sự cố cần reset lại bằng tay.
-  Đèn báo cao áp quá cao (High pressure – HP trip) đèn vàng: Khi do vấn đề gải nhiệt không tốt, hoặc lượng gas nạp vào hệ thống dư, hoặc do tắc nghẽn phin lọc,  van… mà áp suất phía cao áp tăng lên quá cao so với giới hạn cài đặt cho phép thì rơ le bảo vệ áp suất cao tác động, và ngắt tiếp điểm trên mạch điều khiển máy nén à máy nén dừng đồng thời đèn sự cố áp suất cao sáng. Khi xử lý xong sự cố cần reset rơ le áp suất cao bằng tay.
Có 2 loại rơ le áp suất cao: loại cố định, khôngđiều chỉnh được áp suất bảo vệ (dùng cho máy dưới 40RT); và loại có thể điều chỉnh được dùng cho máy từ 40 RT trở lên (chú ý một số máy 40-60RT vẫn dùng loại cố định)
Áp suất cài đặt cho rơ le cao áp: Đối với máy nước là 18 kg/cm2. Đối với máy gió là 28 kg/cm2.
-  Đèn báo thấp áp qua thấp (High pressure – HP trip) đèn vàng: Khi do vấn tăc phin lọc, van tiết lưu hoạt động không đúng, hoặc tải tương ứng quá nhỏ… mà áp suất phía thấp áp thấp hơn giá trị giới hạn cài đặt cho phép thì rơ le bảo vệ áp suất thấp tác động (Để an toàn cho hệ thống tranh trường hợp áp suất hệ thống chân không quá sâu, không khí môi trường, ẩm lọt vào…), và ngắt tiếp điểm trên mạch điều khiển máy nén à máy nén dừng đồng thời đèn sự cố áp suất cao sáng. Khi sử lý xong sự cố cần reset rơ le áp suất thấp bằng tay.
Áp suất cài đặt cho rơ le thấp áp: là từ 1.7 – 2 kg/cm2.
-  Đèn báo nhiệt độ đạt: Màu xanh (Temperature): Khi nhiệt nước lạnh ra đạt yêu cầu, do cài đặt của bộ điều chỉnh nhiệt độ nước lạnh và đầu dò tín hiệu phản hồi tín hiệu về báo nhiệt độ đạt và đèn sáng. Sau khoảng 3 phút nếu nhiệt độ vẫn đạt ở mức cài đặt thì máy nén dừng.
-  Đèn báo công tắc chống đông hoạt động (temp. lower) – Đèn vàng: khi nhiệt độ trong dàn xuông quá mức cho phép (Công tắc chống đông cài đặt 30C) khi nhệt độ xuống thấp hơn 3 độ C thì công tắc chống đông hoạt động, ngắt tiếp điếm, ngưng cấp điện cho mạch khởi động máy nénà máy nén dừng và cấp điện cho đèn sự cố sáng lên. Cần khắc  phục sự cố và reset lại công tắc chống đông).
-  Công tắc chọn: Có 3 chế độ Local (khu vực), stop và remote (Để đầu chờ cho tín hiệu điều khiển từ xa, thường dùng bằng dây, có thể điều khiển bằng sóng).
Đối với dòng máy gió hoặc dòng máy nước công suất nhỏ (xoắn ốc) thì chỉ có công tắc chọn mà không có 2 nút nhần mở máy và tắt máy. Muốn mở máy vặn sang Local, muốn dừng máy vặn sang Stop.
Đối với dòng máy gió không có đèn báo hiệu riêng cho từng sự cố mà tất cả các tín hiệu chỉ trả về 1 đèn tín hiệu (Abnormal lamp – Đèn sự cố bất thường).
Trên đây là những thông số chung của hệ thống chiller trong quá trình vận hành và sử dụng bạn cần biết. Nếu trong quá trình sử dụng nếu khách hàng cần tư vấn về dịch vụ bảo dưỡng bảo trì hay sửa chữa hệ thống chiller hãy liên hệ với công ty cơ điện IMS chúng tôi mang đến cho khách hàng dịch vụ tốt nhất!

*** Bài viết liên quan:

Quy trình bảo dưỡng tháp giải nhiệt, bơm, hệ thống quạt điều hòa trung tâm chiller
- Định nghĩa chiller là gì? Hệ thống máy lạnh chiller là gì

Tags: sửa chữa điều hòa trung tâmsửa chữa chiller, bảo dưỡng máy lạnh chillerthiết kế chillerhe thong dieu hoa trung tam chiller, hệ thống làm lạnh chillerquy trình bảo dưỡng chillerthông số chung hệ thống chillerthông số cơ bản của hệ thống chillerthong so chung he thong chiller,thong so co ban cua he thong chiller

Thứ Năm, 22 tháng 12, 2016

Quy trình bảo dưỡng tháp giải nhiệt, bơm, hệ thống quạt điều hòa trung tâm chiller

Quy trình bảo dưỡng tháp giải nhiệt, bơm, hệ thống quạt điều hòa trung tâm chiller

Trong hệ thống Chiller một thiết bị rất quan trọng là máy bơm cho hệ thống chiller giải nhiệt nước với mục đích vận chuyển các chất lỏng có nhiệt độ thấp và cao để cấp đến từng các AHU hoặc đến Cooling Tower. Vậy trong quá trình vận hành hệ thống thì quy bảo dưỡng tháp giải nhiệt, hệ thống bơm, hệ thống quạt điều hòa trung tâm chiller như thế nào mời bạn đọc bài viết chi tiết

1. Quy trình bảo dưỡng tháp giải nhiệt

Nhiệm vụ của tháp giải nhiệt trong hệ thống lạnh là làm nguội nước giải nhiệt từ bình ngưng. Vệ sinh bảo dưỡng tháp giải nhiệt nhằm nâng cao hiệu quả giải nhiệt bình ngưng.
Quá trình bảo dưỡng bao gồm các công việc chủ yếu sau: Thường thì 1 Tháng sẻ vệ sinh một lần tùy theo điều kiện nơi làm việc mà có thể rút ngắn thời gian vệ sinh lại.
- Kiểm tra hoạt động của cánh quạt, môtơ, bơm, dây đai, trục ria phân phối nước.
- Định kỳ vệ sinh lưới nhựa tản nước
- Xả cặn bẫn ở đáy tháp, vệ sinh, thay nước mới.
- Kiểm tra dòng hoạt động của môtơ bơm, quạt, tình trạng làm việc của van phao. Bảo dưỡng bơm quạt giải nhiệt.
Bảo dưỡng bơm giải nhiệt và quạt giải nhiệt của tháp giải nhiệt.
4. Bảo dưỡng tháp giải nhiệt:
Nhiệm vụ của tháp giải nhiệt trong hệ thống lạnh là làm nguội nước giải nhiệt từ bình ngưng. Vệ sinh bảo dưỡng tháp giải nhiệt nhằm nâng cao hiệu quả giải nhiệt bình ngưng.
Quá trình bảo dưỡng bao gồm các công việc chủ yếu sau: Thường thì 1 Tháng sẻ vệ sinh một lần tùy theo điều kiện nơi làm việc mà có thể rút ngắn thời gian vệ sinh lại.
- Kiểm tra hoạt động của cánh quạt, môtơ, bơm, dây đai, trục ria phân phối nước.
- Định kỳ vệ sinh lưới nhựa tản nước
- Xả cặn bẫn ở đáy tháp, vệ sinh, thay nước mới.
- Kiểm tra dòng hoạt động của môtơ bơm, quạt, tình trạng làm việc của van phao. Bảo dưỡng bơm quạt giải nhiệt.
5. Bảo dưỡng bơm:
Bơm trong hệ thống lạnh gồm :
- Bơm nước giải nhiệt, bơm nước xả băng và bơm nước lạnh.
- Bơm glycol và các chất tải lạnh khác.
- Bơm môi chất lạnh.
Tất cả các bơm này dù sử dụng bơm các tác nhân khác nhau nhưng về nguyên lý và cấu tạo lại hoàn toàn tương tự. Vì vậy quy trình bảo dưỡng của chúng cũng tương tự nhau, cụ thể là:
- Kiểm tra tình trạng làm việc, bạc trục, đệm kín nước, xả air cho bơm, kiểm tra khớp nối truyền động. Bôi trơn bạc trục .
- Kiểm tra áp suất trước sau bơm đảm bảo bộ lọc không bị tắc.
- Hoán đổi chức năng của các bơm dự phòng.
- Kiểm tra hiệu chỉnh hoặc thay thế dây đai (nếu có)
- Kiểm tra dòng điện và so sánh với bình thường.
6. Bảo dưỡng quạt:
- Kiểm tra độ ồn , rung động bất thường
- Kiểm tra độ căng dây đai, hiệu chỉnh và thay thế.
- Kiểm tra bạc trục, vô dầu mỡ.
- Vệ sinh cánh quạt, trong trường hợp cánh quạt chạy không êm cần tiến hành sửa chữa để cân bằng động tốt nhất.
7. Bảo Dưỡng Định Kỳ: Kiểm Tra  CHILLER  ĐỊNH KỲ THEO QUÝ 3 THÁNG / LẦN:
*  Kiểm tra tình trạng hoạt động của máy như:
Kiểm tra hiệu điện thế của nguồn điện.
Kiểm tra hoạt động của các máy bơm nước (đúng chiều chạy).
Kiểm tra hoạt động quạt của tháp giải nhiệt (đúng chiều chạy).
Kiểm tra nước nguồn cấp.
Kiểm tra các van nước lạnh (ở trạng thái mở).
Kiểm tra cường độ dòng điện (theo định mức).
Kiểm tra áp suất cao và áp suất thấp.
Kiểm tra nhiệt độ vô máy nén.
Kiểm tra nhiệt độ vô bình ngưng hoặc dàn ngưng tụ.
Kiểm tra độ ồn của máy nén.
Kiểm tra dây coroa truyền động (đối với máy dùng dây coroa).
Kiểm tra nhớt trong caste (đối với Block bán kín)

2. Quy trình bảo dưỡng bơm hệ thống chiller:

Bơm trong hệ thống lạnh gồm :
- Bơm nước giải nhiệt, bơm nước xả băng và bơm nước lạnh.
- Bơm glycol và các chất tải lạnh khác.
- Bơm môi chất lạnh.
Tất cả các bơm này dù sử dụng bơm các tác nhân khác nhau nhưng về nguyên lý và cấu tạo lại hoàn toàn tương tự. Vì vậy quy trình bảo dưỡng của chúng cũng tương tự nhau, cụ thể là:
- Kiểm tra tình trạng làm việc, bạc trục, đệm kín nước, xả air cho bơm, kiểm tra khớp nối truyền động. Bôi trơn bạc trục .
- Kiểm tra áp suất trước sau bơm đảm bảo bộ lọc không bị tắc.
- Hoán đổi chức năng của các bơm dự phòng.
- Kiểm tra hiệu chỉnh hoặc thay thế dây đai (nếu có)
- Kiểm tra dòng điện và so sánh với bình thường.

3. Quy trình bảo dưỡng quạt hệ thống chillerigiải nhiệt:

- Kiểm tra độ ồn , rung động bất thường
- Kiểm tra độ căng dây đai, hiệu chỉnh và thay thế.
- Kiểm tra bạc trục, vô dầu mỡ.
- Vệ sinh cánh quạt, trong trường hợp cánh quạt chạy không êm cần tiến hành sửa chữa để cân bằng động tốt nhất.
* Bảo dưỡng định kỳ:
Kiểm tra  CHILLER  ĐỊNH KỲ THEO QUÝ 3 THÁNG / LẦN: Kiểm tra tình trạng hoạt động của máy như:
  • Kiểm tra hiệu điện thế của nguồn điện.
  • Kiểm tra hoạt động của các máy bơm nước (đúng chiều chạy).
  • Kiểm tra hoạt động quạt của tháp giải nhiệt (đúng chiều chạy).
  • Kiểm tra nước nguồn cấp. Kiểm tra các van nước lạnh (ở trạng thái mở).
  • Kiểm tra cường độ dòng điện (theo định mức).
  • Kiểm tra áp suất cao và áp suất thấp.
  • Kiểm tra nhiệt độ vô máy nén.
  • Kiểm tra nhiệt độ vô bình ngưng hoặc dàn ngưng tụ.
  • Kiểm tra độ ồn của máy nén. Kiểm tra dây coroa truyền động (đối với máy dùng dây coroa).
  • Kiểm tra nhớt trong caste (đối với Block bán kín)
Trên đây là quá trình bảo dưỡng tháp giải nhiệt, bơm và hệ thống quạt của điều hòa trung tâm chiller. Côngty cơ điên lạnh IMS Việt Nam rất mong muốn được phục vụ khách hàng về dịch vụ sửa chữa máy lạnh chiller, bảo dưỡng bảo trì máy lạnh chiller. Hãy liên hệ với công ty để nhận được dịch vụ tốt nhất!
*** Bài viết liên quan:
Quy trình bảo dưỡng thiết bị ngưng tụ, bay hơi của hệ thống chiller
Quy trình bảo dưỡng máy nén điều hòa trung tâm chiller
Hệ thống chiller giải nhiệt nước là gì? Cấu tạo ra sao

Tags: sửa chữa điều hòa trung tâmsửa chữa chillerbảo dưỡng máy lạnh chillerthiết kế chillerhe thong dieu hoa trung tam chiller,  quy trình bảo dưỡng chillerquy trình bảo dưỡng điều hòa trung tâm chillerbảo dưỡng tháp giải nhiệt chiller, bảo dưỡng bơm hệ thống chillerbảo dưỡng quạt điều hòa chiller

Thứ Tư, 21 tháng 12, 2016

Quy trình bảo dưỡng thiết bị ngưng tụ, bay hơi của hệ thống chiller

Quy trình bảo dưỡng thiết bị ngưng tụ, bay hơi của hệ thống chiller


Công ty cơ điện lạnh IMS là đơn vị chuyên thi công thiết kế lắp đặt, bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống chiller giải nhiệt. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ hướng dẫn quy trình bảo dưỡng thiết bị ngưng tụ và thiết bị bay hơi của hệ thống chiller

1. Bảo dưỡng thiết bị ngưng tụ của hệ thống chiller

Tình trạng làm việc của thiết bị ngưng tụ ảnh hưởng nhiều đến hiệu suất làm việc của hệ thống, độ an toàn, độ bền của các thiết bị. Đối với thiết bị ngưng tụ của hệ thống chiller giải nhiệt thì yêu cầu 3 tháng vệ sinh một lần (với đa số bình ngưng ống Chùm của Chiller)
Ảnh minh họa:  Bảo dưỡng thiết bị ngưng tụ và bảo dưỡng thiết bị bay hơi của hệ thống chiller
Tình trạng làm việc của thiết bị ngưng tụ ảnh hưởng nhiều đến hiệu suất làm việc của hệ thống, độ an toàn, độ bền của các thiết bị. 3 Tháng Vệ Sinh 1 Lần (với đa số bình ngưng ống Chùm của Chiller)
Bảo dưỡng thiết bị ngưng tụ bao gồm các công việc chính sau đây:
– Vệ sinh bề mặt trao đổi nhiệt.
– Xả dầu tích tụ bên trong thiết bị.
– Bảo dưỡng cân chỉnh bơm quạt giải nhiệt
– Xả khí không ngưng ở thiết bị ngưng tụ.
– Vệ sinh bể nước, xả cặn.
– Kiểm tra thay thế các vòi phun nước, các tấm chắn nước (nếu có)
– Sơn sửa bên ngoài
– Sửa chữa thay thế thiết bị điện, các thiết bị an toàn và điều khiển liên quan.
Bảo dưỡng bình ngưng
Để vệ sinh bình ngưng có thể tiến hành vệ sinh bằng thủ công hoặc có thể sử dụng hoá chất để vệ sinh.
Khi cáu cặn bám vào bên trong thành lớp dày, bám chặt thì nên sử dụng hoá chất phá cáu cặn. Rửa bằng dung dịch NaCO3 ấm, sau đó thổi khô bằng khí nén.
Trong trường hợp cáu cặn dễ vệ sinh thì có thể tiến hành bằng phương pháp vệ sinh cơ học. Khi tiến hành vệ sinh, phải tháo các nắp bình, dùng que thép có quấn vải để lau chùi bên trong đường ống. Cần chú ý trong quá trình vệ sinh không được làm xây xước bên trong đường ống, các vết xước có thể làm cho đường ống hoen rỉ hoặc tích tụ bẫn dễ hơn. Đặc biệt khi sử dụng ống đồng thì phải càng cẩn thận.
– Vệ sinh tháp giải nhiệt, thay nước mới.
– Xả dầu : Nói chung dầu ít khi tích tụ trong bình ngưng mà chảy theo đường lỏng về bình chứa nên thực tế thường không có.
– Định kỳ xả air và cặn bẫn ở các nắp bình về phía đường nước giải nhiệt.
– Xả khí không ngưng trong bình ngưng: Khi áp suất trong bình khác với áp suất ngưng tụ của môi chất ở cùng nhiệt độ thì chứng tỏ trong bình có lọt khí không ngưng. Để xả khi không ngưng ta cho nước tuần hoàn nhiều lần qua bình ngưng để ngưng tụ hết gas còn trong bình ngưng. Sau đó cô lập bình ngưng bằng cách đóng van hơi vào và lỏng ra khỏi bình ngưng. Nếu hệ thống có bình xả khí không gưng thì nối thông bình ngưng với bình xả khí không ngưng, sau đó tiến hành làm mát và xả khí không ngưng. Nếu không có thiết bị xả khí không ngưng thì có thể xả trực tiếp.
– Bảo dưỡng bơm giải nhiệt và quạt giải nhiệt của tháp giải nhiệt.
– Khi dàn ống trao đổi nhiệt của dàn ngưng bị bám bẩn có thể lau chùi bằng giẻ hoặc dùng hoá chất như trường hợp bình ngưng. Công việc này cần tiến hành thường xuyên. Bề mặt các ống trao đổi nhiệt thường xuyên tiếp xúc với nước và không khí nên tốc độ ăn mòn khá nhanh. Vì vậy thường các ống được nhúng kẽm nóng, khi vệ sinh cần cẩn thận, không được gây trầy xước, gây ăn mòn cục bộ.
– Quá trình làm việc của dàn ngưng đã làm bay hơi một lượng nước lớn, cặn bẫn được tích tụ lại ở bể. Sau một thời gian ngắn nước trong bể rất bẫn. Nếu tiếp tục sử dụng các đầu phun sẽ bị tắc hoặc cặn bẫn bám trên bề mặt dàn trao đổi nhiệt làm giảm hiệu qủa của chúng. Vì vậy phải thường xuyên xả cặn bẫn trong bể, công việc này được tiến hành tuỳ thuộc chất lượng nguồn nước.
– Vệ sinh và thay thế vòi phun : Kích thước các lổ phun rất nhỏ nên rất dễ bị tắc bẫn, đặc biệt khi chất lượng nguồn nước kém. Khi một số mũi phun bị tắc, một số vùng của dàn ngưng không được giải nhiệt làm giảm hiệu quả trao đổi nhiệt rõ rệt. Vì vậy phải thường xuyên kiểm tra, vệ sinh và thay thế các vòi phun hư hỏng
– Định kỳ cân chỉnh cánh quạt dàn ngưng đảm bảo cân bằng động tốt nhất.
– Bảo dưỡng các bơm, môtơ quạt, thay dầu mỡ.
– Kiểm tra thay thế tấm chắn nước, nếu không quạt bị ẩm chóng hỏng.
· Dàn ngưng kiểu tưới
– Đặc thù của dàn ngưng tụ kiểu tưới là các dàn trao đổi nhiệt để trần trong môi trường kí nước thường xuyên nên các loại rêu thường hay phát triển,. Vì vậy dàn thường bị bám bẫn rất nhanh. Việc vệ sinh dàn trao đổi nhiệt tương đối dễ dàng. Trong trường hợp này cách tốt nhất là sử dụng các bàn chải mềm để lau chùi cặn bẫn.
– Nguồn nước sử dụng, có chất lượng không cao nên thường xuyên xả cặn bể chứa nước.
– Xả dầu tồn đọng bên trong dàn ngưng.
– Bảo dưỡng bơm nước tuần hoàn, thay dầu mỡ
· Bảo dưỡng dàn ngưng tụ không khí
– Vệ sinh dàn trao đổi nhiệt : Một số dàn trao đổi nhiệt không khí có bộ lọc khí bằng nhựa hoặc sắt đặt phía trước. Trong trường hợp này có thể rút bộ lọc ra lau chùi vệ sinh bằng chổi hoặc sử dụng nước.
Đối với dàn bình thường : Dùng chổi mềm quét sạch bụi bẫn bám trên các ống và cánh trao đổi nhiệt. Trong trường hợp bụi bẫn bám nhiều và sâu bên trong có thể dùng khí nén hoặc nước phun mạnh vào để rửa.
– Cân chỉnh cánh quạt và bảo dưỡng mô tơ quạt
– Tiến hành xả dầu trong dàn ngưng

1.1 Bảo dưỡng thiết bị ngưng tụ bao gồm các công việc chính sau đây:

– Vệ sinh bề mặt trao đổi nhiệt.
– Xả dầu tích tụ bên trong thiết bị.
– Bảo dưỡng cân chỉnh bơm quạt giải nhiệt
– Xả khí không ngưng ở thiết bị ngưng tụ.
– Vệ sinh bể nước, xả cặn.
– Kiểm tra thay thế các vòi phun nước, các tấm chắn nước (nếu có)
– Sơn sửa bên ngoài
– Sửa chữa thay thế thiết bị điện, các thiết bị an toàn và điều khiển liên quan.

1.2 Bảo dưỡng bình ngưng

Để vệ sinh bình ngưng có thể tiến hành vệ sinh bằng thủ công hoặc có thể sử dụng hoá chất để vệ sinh.
Khi cáu cặn bám vào bên trong thành lớp dày, bám chặt thì nên sử dụng hoá chất phá cáu cặn. Rửa bằng dung dịch NaCO3 ấm, sau đó thổi khô bằng khí nén.
Trong trường hợp cáu cặn dễ vệ sinh thì có thể tiến hành bằng phương pháp vệ sinh cơ học. Khi tiến hành vệ sinh, phải tháo các nắp bình, dùng que thép có quấn vải để lau chùi bên trong đường ống. Cần chú ý trong quá trình vệ sinh không được làm xây xước bên trong đường ống, các vết xước có thể làm cho đường ống hoen rỉ hoặc tích tụ bẫn dễ hơn. Đặc biệt khi sử dụng ống đồng thì phải càng cẩn thận.
– Vệ sinh tháp giải nhiệt, thay nước mới.
– Xả dầu : Nói chung dầu ít khi tích tụ trong bình ngưng mà chảy theo đường lỏng về bình chứa nên thực tế thường không có.
– Định kỳ xả air và cặn bẫn ở các nắp bình về phía đường nước giải nhiệt.
– Xả khí không ngưng trong bình ngưng: Khi áp suất trong bình khác với áp suất ngưng tụ của môi chất ở cùng nhiệt độ thì chứng tỏ trong bình có lọt khí không ngưng. Để xả khi không ngưng ta cho nước tuần hoàn nhiều lần qua bình ngưng để ngưng tụ hết gas còn trong bình ngưng. Sau đó cô lập bình ngưng bằng cách đóng van hơi vào và lỏng ra khỏi bình ngưng. Nếu hệ thống có bình xả khí không gưng thì nối thông bình ngưng với bình xả khí không ngưng, sau đó tiến hành làm mát và xả khí không ngưng. Nếu không có thiết bị xả khí không ngưng thì có thể xả trực tiếp.
– Bảo dưỡng bơm giải nhiệt và quạt giải nhiệt của tháp giải nhiệt.
Bảo dưỡng bơm giải nhiệt và quạt giải nhiệt của tháp giải nhiệt.
Ảnh minh họa: Hình sơ đồ bảo trì hồ nước Chiller

1.3 Bảo dưỡng dàn ngưng tụ bay hơi

– Khi dàn ống trao đổi nhiệt của dàn ngưng bị bám bẩn có thể lau chùi bằng giẻ hoặc dùng hoá chất như trường hợp bình ngưng. Công việc này cần tiến hành thường xuyên. Bề mặt các ống trao đổi nhiệt thường xuyên tiếp xúc với nước và không khí nên tốc độ ăn mòn khá nhanh. Vì vậy thường các ống được nhúng kẽm nóng, khi vệ sinh cần cẩn thận, không được gây trầy xước, gây ăn mòn cục bộ.
– Quá trình làm việc của dàn ngưng đã làm bay hơi một lượng nước lớn, cặn bẫn được tích tụ lại ở bể. Sau một thời gian ngắn nước trong bể rất bẫn. Nếu tiếp tục sử dụng các đầu phun sẽ bị tắc hoặc cặn bẫn bám trên bề mặt dàn trao đổi nhiệt làm giảm hiệu qủa của chúng. Vì vậy phải thường xuyên xả cặn bẫn trong bể, công việc này được tiến hành tuỳ thuộc chất lượng nguồn nước.
– Vệ sinh và thay thế vòi phun : Kích thước các lổ phun rất nhỏ nên rất dễ bị tắc bẫn, đặc biệt khi chất lượng nguồn nước kém. Khi một số mũi phun bị tắc, một số vùng của dàn ngưng không được giải nhiệt làm giảm hiệu quả trao đổi nhiệt rõ rệt. Vì vậy phải thường xuyên kiểm tra, vệ sinh và thay thế các vòi phun hư hỏng
– Định kỳ cân chỉnh cánh quạt dàn ngưng đảm bảo cân bằng động tốt nhất.
– Bảo dưỡng các bơm, môtơ quạt, thay dầu mỡ.
– Kiểm tra thay thế tấm chắn nước, nếu không quạt bị ẩm chóng hỏng.

1.4 Dàn ngưng kiểu tưới

– Đặc thù của dàn ngưng tụ kiểu tưới là các dàn trao đổi nhiệt để trần trong môi trường kí nước thường xuyên nên các loại rêu thường hay phát triển,. Vì vậy dàn thường bị bám bẫn rất nhanh. Việc vệ sinh dàn trao đổi nhiệt tương đối dễ dàng. Trong trường hợp này cách tốt nhất là sử dụng các bàn chải mềm để lau chùi cặn bẫn.
– Nguồn nước sử dụng, có chất lượng không cao nên thường xuyên xả cặn bể chứa nước.
– Xả dầu tồn đọng bên trong dàn ngưng.
– Bảo dưỡng bơm nước tuần hoàn, thay dầu mỡ.

1.5 Bảo dưỡng dàn ngưng tụ không khí

– Vệ sinh dàn trao đổi nhiệt : Một số dàn trao đổi nhiệt không khí có bộ lọc khí bằng nhựa hoặc sắt đặt phía trước. Trong trường hợp này có thể rút bộ lọc ra lau chùi vệ sinh bằng chổi hoặc sử dụng nước.
Đối với dàn bình thường : Dùng chổi mềm quét sạch bụi bẫn bám trên các ống và cánh trao đổi nhiệt. Trong trường hợp bụi bẫn bám nhiều và sâu bên trong có thể dùng khí nén hoặc nước phun mạnh vào để rửa.
– Cân chỉnh cánh quạt và bảo dưỡng mô tơ quạt.
– Tiến hành xả dầu trong dàn ngưng.

2. Bảo dưỡng thiết bị bay hơi của hệ thống chiller

2.1 Bảo dưỡng dàn bay hơi không khí

- Xả băng dàn lạnh : Khi băng bám trên dàn lạnh nhiều sẽ làm tăng nhiệt trở của dàn lạnh, dòng không khí đi qua dàn bị tắc, giảm lưu lượng gió, trong một số trường hợp làm tắc các cánh quạt, mô tơ quạt không thể quay làm cháy mô tơ. Vì vậy phải thường xuyên xả băng dàn lạnh.
Trong 01 ngày tối thiểu xả 02 lần. Trong nhiều hệ thống có thể quan sát dòng điện quạt dàn lạnh để tiến hành xả băng. Nói chung khi băng bám nhiều, dòng không khí bị thu hẹp dòng làm tăng trở lực kéo theo dòng điện của quạt tăng. Theo dỏi dòng điện quạt dàn lạnh có thể biết chừng nào xả băng là hợp lý nhất.
2.2 Quá trình xả băng chia ra làm 3 giai đoạn :
+ Giai đoạn 1 : Hút hết gas trong dàn lạnh
+ Giai đoạn 2 : Xả băng dàn lạnh
+ Giai đoạn 3 : Làm khô dàn lạnh
- Bảo dưỡng quạt dàn lạnh
- Vệ sinh dàn trao đổi nhiệt, cmuốn vậy cần ngừng hệ thống hoàn toàn, để khô dàn lạnh và dùng chổi quét sạch. Nếu không được cần phải rửa bằng nước, hệ thống có xả nước ngưng bằng nuớc có thể dùng để vệ sinh dàn.
- Xả dầu dàn lạnh về bình thu hồi dầu hoặc xả trực tiếp ra ngoài.
- Vệ sinh máng thoát nước dàn lạnh.
- Kiểm tra bảo dưỡng các thiết bị đo lường, điều khiển.

2.3 Bảo dưỡng dàn lạnh xương cá

Đối với dàn lạnh xương cá khả năng bám bẫn ít vì thường xuyên ngập trong nước muối. Các công việc liên quan tới dàn lạnh xương cá bao gồm:
- Định kỳ xả dầu tích tụ trong dàn lạnh. Do dung tích dàn lạnh xương cá rất lớn nên khả năng tích tụ ở dàn rất nhiều dầu. Khi dầu tích ở dàn lạnh xương cá hiệu quả trao đổi nhiệt giảm, quá trình tuần hoàn môi chất bị ảnh hưởng và đặc biệt làm máy thiếu dầu nghiêm trọng ảnh hưởng nhiều tới chế độ bôi trơn.
- Bão dưỡng bộ cánh khuấy
Đồng thời với quá trình bảo dưỡng dàn lạnh xương cá cần tiến hành kiểm tra, lọc nước bên trong bể. Nếu quá bẫn có thể xả bỏ để thay nước mới. Trong quá trình làm việc, nước có thể chảy tràn từ các khuôn đá ra bể làm giảm nống độ muối, nếu nồng độ nước muối không đảm bảo cần bổ dung thêm muối.

2.4 Bảo dưỡng bình bay hơi

Bình bay hơi ít xả ra hỏng hóc, ngoại trừ tình trạng tích tụ dầu bên trong bình. Vì vậy đối với bình bay hơi cần lưu ý thường xuyên xả dầu tồn động bên trong bình. Trường hợp sử dụng làm lạnh nước, có thể xảy ra tình trạng bám bẩn bên trong theo hướng đường nước, do đó cũng cần phải vệ sinh, xả cặn trong trường hợp đó.
Trên đây là quy trình bảo dưỡng thiết bị ngưng tụ và thiết bị bay hơi của hệ thống chiller, hệ thống điều hòa trung tâm chiller. Chúng tôi rất mong muốn được phục vụ khách hàng về dịch vụ sửa chữa máy lạnh chiller, bảo dưỡng bảo trì máy lạnh chiller. Hãy liên hệ với công ty để nhận được dịch vụ tốt nhất!
*** Bài viết liên quan:
Quy trình bảo dưỡng máy nén điều hòa trung tâm chiller
Hệ thống chiller giải nhiệt nước là gì? Cấu tạo ra sao

Tags: sửa chữa điều hòa trung tâmsửa chữa chiller, bảo dưỡng máy lạnh chillerthiết kế chiller,he thong dieu hoa trung tam chiller,  quy trình bảo dưỡng chillerquy trình bảo dưỡng điều hòa trung tâm chiller, bảo dưỡng thiết bị ngưng tụ chillerbảo dưỡng thiết bị bay hơi chillerbao duong thiet bi ngung tubao duong thiet bi bay hoi

Thứ Sáu, 16 tháng 12, 2016

Quy trình bảo dưỡng máy nén điều hòa trung tâm chiller

Quy trình bảo dưỡng máy nén điều hòa trung tâm chiller


Để hệ thống điều hòa trung tâm chiller hoạt động tốt thì việc bảo dưỡng là vô cùng quan trọng. Công ty cơ điện lạnh IMS là đơn vị hàng đầu về thi công thiết kế, lắp đặt sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống chiller. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn Quy trình báo dưỡng máy nén điều hòa trung tâm chiller

Quy trình bảo dưỡng máy nén điều hòa trung tâm chiller

Việc bảo dưỡng máy nén là cực kỳ quan trọng đảm bảo cho hệ thống hoạt động được tốt, bền, hiệu suất làm việc cao nhất, đặc biệtđối với các máy có công suất lớn. Máy lạnh dễ xảy ra sự cố ở trong 3 thời kỳ: Thời kỳ ban đầu khi mới chạy thử và thời kỳ đã xảy ra các hao mòn các chi tiết máy.
Quy trình báo dưỡng máy nén điều hòa trung tâm chiller
Việc bảo dưỡng máy nén là cực kỳ quan trọng đảm bảo cho hệ thống hoạt động được tốt, bền, hiệu suất làm việc cao nhất, đặc biệtđối với các máy có công suất lớn. Máy lạnh dễ xảy ra sự cố ở trong 3 thời kỳ : Thời kỳ ban đầu khi mới chạy thử và thời kỳ đã xảy ra các hao mòn các chi tiết máy.
a. Cứ sau 6.000 giờ thì phải đại tu máy một lần. Dù máy ít chạy thì 01 năm cũng phải đại tu 01 lần.
b. Các máy dừng lâu ngày , trước khi chạy lại phải tiến hành kiểm tra.
c. Máy nén chạy 8 giờ/ngày thì 1 năm thay dầu 1 lần, chạy 24 giờ/ngàythi 6 tháng thay dầu một lần. Loại dầu theo yêu cầu nhà sản xuất (loại máy nén, loại gas lạnh.v.v.).
Công tác đại tu và kiểm tra bao gồm:
(1) – Kiểm tra độ kín và tình trạng của các van xả van hút máy nén.
(2) – Kiểm tra bên trong máy nén, tình trạng dầu, các chi tiết máy
có bị hoen rỉ, lau chùi các chi tiết. Trong các kỳ đại tu cần phải tháo các chi tiết, lau chùi và thay dầu mỡ.
– Kiểm tra dầu bên trong cacte qua cửa quan sát dầu. Nếu thấy có bột kim loại màu vàng, cặn bẩn thì phải kiểm tra nguyên nhân. Có
nhiều nguyên nhân do bẩn trên đườnghút, do mài mòn các chi tiếtmáy
– Kiểm mức độ mài mòn của các thiết bị lạnhư trục khuỷu, các đệm kín, vòng bạc, pittông, vòng găng, thanh truyền vv.. so với kích thước
tiêu chuẩn. Mỗi chi tiết yêu cầu độ mòn tối đa khác nhau. Khi độ mòn vượt qúa mức cho phép thì phải thay thế cái mới.
(3) – Thử tác động của các thiết bị điều khiển HP, OP, WP, LP và bộ phận cấp dầu
(4) – Lau chùi vệ sinh bộ lọc hút máy nén.
Đối với các máy nén lạnh các bộ lọc bao gồm: Lọc hút máy nén, bộ lọc dầu kiểu đĩa và bộ lọc tinh.
– Đối với bộ lọc hút: Kiểm tra xem lưới có bị tắc, bị rách hay không.Sau đó sử dụng các hoá chất chuyên dụng để lau rửa lưới lọc.
– Đối với bộ lọc tinh cần kiểm tra xem bộ lọc có xoay nhẹ nhàng không. Nếu cặn bẫn bám giữa các miếng gạt thì sử dụng miếng thép mỏng như dao lam để gạt cặn bẩn. Sau đó chùi sạch bên trong. Sau khi chùi xong thổi hơi nén từ trong ra để làm sạch bộ lọc.
(5) – Kiểm tra hệ thống nước giải nhiệt.
(6) – Vệ sinh bên trong mô tơ: Trong quá trình làm việc không khí được hút vào giải nhiệt cuộn dây mô tơ và cuốn theo bụi khá nhiều, bụi đó lâu ngày tích tụ trở thành lớp cách nhiệt ảnh hưởng giải nhiệtcuộn dây.
– Bảo dưỡng định kỳ : Theo quy định cứ sau 72 đến 100 giờ làm việc đầu tiên phải tiến hành thay dầu máy nén. Trong 5 lần đầu tiên phải tiến hành thay dầu hoàn toàn, bằng cách mở nắp bên tháo sạch dầu, dùng giẻ sạch thấm hết dầu bên trong các te, vệ sinh sạch sẽ và châm dầu mới vào với số lượng đầy đủ.
– Kiểm tra dự phòng : Cứ sau 3 tháng phải mở và kiểm tra các chi tiết quan trọng của máy như : xilanh, piston, tay quay thanh truyền,clắppe, nắpbít vv…
– Phá cặn áo nước làm mát : Nếu trên áo nước làm mát bị đóng cáu cặn nhiều thì phải tiến hành xả bỏ cặn bằng cách dùng hổn hợp axit clohidric 25% ngâm 8 đến 12 giờ sau đó rửa sạch bằng dung dịch NaOH 10 đến 15% và rửa lại bằng nước sạch.
– Tiến hành cân chỉnh và căng lại dây đai của môtơ khi thấy lỏng. Công việc này tiến hành kiểm tra hàng tuần.
a. Cứ sau 6.000 giờ thì phải đại tu máy một lần. Dù máy ít chạy thì 01 năm cũng phải đại tu 01 lần.
b. Các máy dừng lâu ngày , trước khi chạy lại phải tiến hành kiểm tra.
c. Máy nén chạy 8 giờ/ngày thì 1 năm thay dầu 1 lần, chạy 24 giờ/ngàythi 6 tháng thay dầu một lần. Loại dầu theo yêu cầu nhà sản xuất (loại máy nén, loại gas lạnh.v.v.).
Công tác đại tu và kiểm tra bao gồm:
(1) – Kiểm tra độ kín và tình trạng của các van xả van hút máy nén.
(2) – Kiểm tra bên trong máy nén, tình trạng dầu, các chi tiết máy
có bị hoen rỉ, lau chùi các chi tiết. Trong các kỳ đại tu cần phải tháo các chi tiết, lau chùi và thay dầu mỡ.
– Kiểm tra dầu bên trong cacte qua cửa quan sát dầu. Nếu thấy có bột kim loại màu vàng, cặn bẩn thì phải kiểm tra nguyên nhân. Có
nhiều nguyên nhân do bẩn trên đườnghút, do mài mòn các chi tiếtmáy
– Kiểm mức độ mài mòn của các thiết bị lạnhư trục khuỷu, các đệm kín, vòng bạc, pittông, vòng găng, thanh truyền vv.. so với kích thước
tiêu chuẩn. Mỗi chi tiết yêu cầu độ mòn tối đa khác nhau. Khi độ mòn vượt qúa mức cho phép thì phải thay thế cái mới.
(3) – Thử tác động của các thiết bị điều khiển HP, OP, WP, LP và bộ phận cấp dầu
(4) – Lau chùi vệ sinh bộ lọc hút máy nén.
Đối với các máy nén lạnh các bộ lọc bao gồm: Lọc hút máy nén, bộ lọc dầu kiểu đĩa và bộ lọc tinh.
– Đối với bộ lọc hút: Kiểm tra xem lưới có bị tắc, bị rách hay không.Sau đó sử dụng các hoá chất chuyên dụng để lau rửa lưới lọc.
– Đối với bộ lọc tinh cần kiểm tra xem bộ lọc có xoay nhẹ nhàng không. Nếu cặn bẫn bám giữa các miếng gạt thì sử dụng miếng thép mỏng như dao lam để gạt cặn bẩn. Sau đó chùi sạch bên trong. Sau khi chùi xong thổi hơi nén từ trong ra để làm sạch bộ lọc.
(5) – Kiểm tra hệ thống nước giải nhiệt.
(6) – Vệ sinh bên trong mô tơ: Trong quá trình làm việc không khí được hút vào giải nhiệt cuộn dây mô tơ và cuốn theo bụi khá nhiều, bụi đó lâu ngày tích tụ trở thành lớp cách nhiệt ảnh hưởng giải nhiệtcuộn dây.
– Bảo dưỡng định kỳ : Theo quy định cứ sau 72 đến 100 giờ làm việc đầu tiên phải tiến hành thay dầu máy nén. Trong 5 lần đầu tiên phải tiến hành thay dầu hoàn toàn, bằng cách mở nắp bên tháo sạch dầu, dùng giẻ sạch thấm hết dầu bên trong các te, vệ sinh sạch sẽ và châm dầu mới vào với số lượng đầy đủ.
– Kiểm tra dự phòng : Cứ sau 3 tháng phải mở và kiểm tra các chi tiết quan trọng của máy như : xilanh, piston, tay quay thanh truyền,clắppe, nắpbít vv…
– Phá cặn áo nước làm mát : Nếu trên áo nước làm mát bị đóng cáu cặn nhiều thì phải tiến hành xả bỏ cặn bằng cách dùng hổn hợp axit clohidric 25% ngâm 8 đến 12 giờ sau đó rửa sạch bằng dung dịch NaOH 10 đến 15% và rửa lại bằng nước sạch.
– Tiến hành cân chỉnh và căng lại dây đai của môtơ khi thấy lỏng. Công việc này tiến hành kiểm tra hàng tuần.
Trên đây là quy trình bảo dưỡng máy nén trong hệ thống chiller, hệ thống điều hòa trung tâm chiller. Chúng tôi rất mong muốn được phục vụ khách hàng về dịch vụ tư vấn thiết kế, tư vấn lắp đặt hệ thống điều hòa, hệ thống chiller, sửa chữa máy lạnh chiller, bảo dưỡng bảo trì máy lạnh chiller. Hãy liên hệ với công ty để nhận được dịch vụ tốt nhất!
*** Bài viết liên quan: